- Giao dịch ký quỹ là tiện ích VIS cung cấp cho Khách hàng, theo đó Khách hàng (KH) có thể sử dụng tiền vay từ VIS trên cơ sở ký quỹ bằng chính chứng khoán mua hoặc tiền mặt, chứng khoán có sẵn trên tài khoản giao dịch của Khách hàng.
- Giao dịch ký quỹ chỉ được thực hiện trên tiểu khoản 01.
- Để sử dụng dịch vụ, Khách hàng cần ký Hợp đồng giao dịch ký quỹ chứng khoán và được VIS cấp hạn mức ký quỹ.
- Khách hàng vui lòng mang bản gốc Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân đến trực tiếp các Chi nhánh/Phòng giao dịch của VIS để ký Hợp đồng mở Tài khoản và Hợp đồng giao dịch ký quỹ chứng khoán.
KH có thể giao dịch Mua/Bán chứng khoán trên tài khoản ký quỹ qua các hình thức như giao dịch tài khoản thông thường qua các kênh giao dịch: tại sàn, qua điện thoại và qua giao dịch trực tuyến.
STT | Tiêu chí | Nội dung |
I. | Đối tượng và điều kiện sử dụng dịch vụ cho vay giao dịch ký quỹ (Margin) |
1. | Đối tượng và điều kiện sử dụng | Đối tượng được phép mở tài khoản giao dịch ký quỹ là các Khách hàng (“KH”) đã hoàn thiện hồ sơ mở tài khoản giao dịch chứng khoán, Hợp đồng giao dịch ký quỹ và không thuộc những đối tượng sau: - Là cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, các chức danh khác do Hội đồng quản trị VIS bổ nhiệm và những người có liên quan đến các đối tượng trên;
- Là pháp nhân đang trong tình trạng giải thể, phá sản theo các quy định của pháp luật hiện hành;
- Là Nhà đầu tư nước ngoài;
- Các trường hợp khác theo quy định của Công ty và pháp luật có liên quan.
|
II. | Hạn mức cho vay, lãi suất và tiền lãi vay |
2. | Hạn mức cho vay của 01 (một) Khách hàng | Theo quy định của Công ty và không cao hơn 3% Vốn chủ sở hữu của Công ty/Khách hàng theo từng thời kỳ. |
3. | Hạn mức cho vay của 01 (một) mã chứng khoán | Theo quy định của Công ty và không cao hơn 10% Vốn chủ sở hữu của Công ty/Mã CK trong Danh mục Ký quỹ. |
4. | Lãi suất cho vay | - Lãi suất cho vay theo thông báo của VIS trong từng thời kỳ, được đăng tải tại website www.vise.com.vn;
- Lãi suất cho vay quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay trong hạn.
- Tiền lãi vay được tính trên cơ sở lãi suất và số ngày vay thực tế tương ứng với dư nợ Khoản vay giao dịch ký quỹ.
|
5. | Tiền lãi vay | - Tiền lãi vay được tính trên cơ sở lãi suất và số ngày vay thực tế tương ứng với Khoản vay giao dịch ký quỹ:
Tiền lãi vay = Dư nợ cho vay* Lãi suất vay (năm) *Số ngày vay thực tế/365 ngày - Hệ thống VIS tự tính dư thu lãi margin hàng ngày và tự động thu lãi và gốc vào cuối ngày giao dịch nếu như trên tài khoản giao dịch ký quỹ của KH có tiền mặt.
|
III. | Danh mục chứng khoán ký quỹ và chứng khoán được mua |
6. | Danh mục chứng khoán ký quỹ | - Theo quy định của VIS trong từng thời kỳ, được đăng tải tại website www.vise.com.vn
- Tỷ lệ cho vay, giá trần cho vay áp dụng cho từng mã chứng khoán theo quy định của VIS trong từng thời kỳ.
|
7. | Chứng khoán được mua trên tài khoản giao dịch ký quỹ | - Đối với chứng khoán trong DMKQ của VIS: cho phép mua bằng sức mua của mã chứng khoán trong Danh mục và tiền bán chờ về còn có thể ứng trước.
Số lượng chứng khoán được phép mua nằm trong giới hạn room cho vay ký quỹ của VIS. - Đối với chứng khoán ngoài DMKQ của VIS: cho phép mua bằng tiền mặt.
|
IV. | Giải ngân khoản vay, gia hạn và thu nợ |
8. | Ngày giải ngân | Ngay trong ngày khi có phát sinh giao dịch mua chứng khoán |
9. | Thời hạn khoản vay | 45 ngày hoặc theo quy định của VIS trong từng thời kỳ. |
10. | Gia hạn khoản vay | - Khách hàng có thể gia hạn khoản vay theo các phương thức:
- Tại quầy giao dịch;
- Qua giao dịch trực tuyến;
- Đề nghị VIS gia hạn tự động khoản vay thông qua Môi giới quản lý.
- VIS tiếp nhận yêu cầu gia hạn chậm nhất là 16h tại ngày hết hạn khoản vay.
- Số lần được gia hạn: 01 lần.
- Thời gian gia hạn tối đa/lần: 45 ngày.
- Điều kiện gia hạn: KH đảm bảo Tỷ lệ ký quỹ lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ ký quỹ duy trì tại ngày yêu cầu gia hạn.
- Trường hợp KH không thanh toán khoản vay hoặc đề nghị gia hạn khoản vay của KH không được VIS chấp thuận, VIS sẽ bán xử lý tài sản theo quy định.
- VIS có quyền từ chối đề nghị gia hạn của KH mà không cần lý do.
|
11. | Thu nợ | Hệ thống tự động thu nợ vào cuối ngày giao dịch hoặc theo yêu cầu của Khách hàng trong ngày giao dịch khi tài khoản có số dư tiền mặt. Thứ tự và nguyên tắc thu nợ: - Thanh toán các khoản nợ phí lưu ký đến hạn theo thứ tự phát sinh.
- Thanh toán nợ ký quỹ theo nguyên tắc thu lãi trước, gốc sau theo thứ tự phát sinh khoản vay.
|
V. | Các định nghĩa về Margin |
12. | Tài Sản Đảm Bảo | Tài sản Đảm bảo là toàn bộ tài sản trên TKGDKQ của KH bao gồm tiền mặt, chứng khoán hiện có hoặc đang chờ về, cổ tức đang chờ về, quyền mua cổ phiếu, quyền mua trái phiếu, quyền tài sản, tài sản khác hiện có hoặc sẽ phát sinh từ TKGDKQ được VIS đánh giá, quyết định giá trị theo quy định của VIS và quy định của Pháp luật. |
13. | Dư nợ ký quỹ | Dư nợ Ký quỹ là Tổng số tiền KH nợ VIS trên TKGDCK phát sinh từ khoản vay gốc, lãi vay, lãi phạt và các khoản phải thanh toán khác cho VIS trên TKGDKQ. |
14. | Tỷ lệ cho vay | Tỷ lệ cho vay là tỷ lệ tối đa giữa giá trị khoản vay mà VIS có thể cho vay và Giá trị lệnh Mua dự kiến (theo giá thị trường) của mỗi lệnh mua chứng khoán Ký quỹ của KH. Tỷ lệ cho vay do VIS quy định áp dụng riêng cho từng mã Chứng khoán và có thể thay đổi tùy từng thời điểm. |