HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHO VAY KÝ QUỸ
1. GIỚI THIỆU
– Giao dịch ký quỹ là tiện ích VIS cung cấp cho Khách hàng, theo đó Khách hàng (KH) có thể sử dụng tiền vay từ VIS trên cơ sở ký quỹ bằng chính chứng khoán mua hoặc tiền mặt, chứng khoán có sẵn trên tài khoản giao dịch của Khách hàng.
– Giao dịch ký quỹ chỉ được thực hiện trên tiểu khoản 01.
2. DANH MỤC CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH KÝ QUỸ
– Danh mục đang áp dụng : Xem tại đây
– Danh mục dự kiến theo quý: Xem tại đây
3. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG
– Để sử dụng dịch vụ, Khách hàng cần ký Hợp đồng giao dịch ký quỹ chứng khoán và được VIS cấp hạn mức ký quỹ.
– Khách hàng vui lòng mang bản gốc Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân đến trực tiếp các Chi nhánh/Phòng giao dịch của VIS để ký Hợp đồng mở Tài khoản và Hợp đồng giao dịch ký quỹ chứng khoán.
4. THỰC HIỆN GIAO DỊCH
KH có thể giao dịch Mua/Bán chứng khoán trên tài khoản ký quỹ qua các hình thức như giao dịch tài khoản thông thường qua các kênh giao dịch: tại sàn, qua điện thoại và qua giao dịch trực tuyến.
5. QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH KÝ QUỸ
STT | Tiêu chí | Nội dung |
I. | Đối tượng và điều kiện sử dụng dịch vụ cho vay giao dịch ký quỹ (Margin) | |
1. | Đối tượng và điều kiện sử dụng |
Đối tượng được phép mở tài khoản giao dịch ký quỹ là các Khách hàng (“KH”) đã hoàn thiện hồ sơ mở tài khoản giao dịch chứng khoán, Hợp đồng giao dịch ký quỹ và không thuộc những đối tượng sau:
|
II. | Hạn mức cho vay, lãi suất và tiền lãi vay | |
2. | Hạn mức cho vay của 01 (một) Khách hàng | Theo quy định của Công ty và không cao hơn 3% Vốn chủ sở hữu của Công ty/Khách hàng theo từng thời kỳ. |
3. | Hạn mức cho vay của 01 (một) mã chứng khoán | Theo quy định của Công ty và không cao hơn 10% Vốn chủ sở hữu của Công ty/Mã CK trong Danh mục Ký quỹ. |
4. | Lãi suất cho vay |
|
5. | Tiền lãi vay |
Tiền lãi vay = Dư nợ cho vay* Lãi suất vay (năm) *Số ngày vay thực tế/365 ngày
|
III. | Danh mục chứng khoán ký quỹ và chứng khoán được mua | |
6. | Danh mục chứng khoán ký quỹ |
|
7. | Chứng khoán được mua trên tài khoản giao dịch ký quỹ |
Số lượng chứng khoán được phép mua nằm trong giới hạn room cho vay ký quỹ của VIS.
|
IV. | Giải ngân khoản vay, gia hạn và thu nợ | |
8. | Ngày giải ngân | Ngay trong ngày khi có phát sinh giao dịch mua chứng khoán |
9. | Thời hạn khoản vay | 45 ngày hoặc theo quy định của VIS trong từng thời kỳ. |
10. | Gia hạn khoản vay |
|
11. | Thu nợ | Hệ thống tự động thu nợ vào cuối ngày giao dịch hoặc theo yêu cầu của Khách hàng trong ngày giao dịch khi tài khoản có số dư tiền mặt. Thứ tự và nguyên tắc thu nợ:
|
V. | Các định nghĩa về Margin | |
12. | Tài Sản Đảm Bảo | Tài sản Đảm bảo là toàn bộ tài sản trên TKGDKQ của KH bao gồm tiền mặt, chứng khoán hiện có hoặc đang chờ về, cổ tức đang chờ về, quyền mua cổ phiếu, quyền mua trái phiếu, quyền tài sản, tài sản khác hiện có hoặc sẽ phát sinh từ TKGDKQ được VIS đánh giá, quyết định giá trị theo quy định của VIS và quy định của Pháp luật. |
13. | Dư nợ ký quỹ | Dư nợ Ký quỹ là Tổng số tiền KH nợ VIS trên TKGDCK phát sinh từ khoản vay gốc, lãi vay, lãi phạt và các khoản phải thanh toán khác cho VIS trên TKGDKQ. |
14. | Tỷ lệ cho vay | Tỷ lệ cho vay là tỷ lệ tối đa giữa giá trị khoản vay mà VIS có thể cho vay và Giá trị lệnh Mua dự kiến (theo giá thị trường) của mỗi lệnh mua chứng khoán Ký quỹ của KH. Tỷ lệ cho vay do VIS quy định áp dụng riêng cho từng mã Chứng khoán và có thể thay đổi tùy từng thời điểm. |
15. | Tỷ lệ ký quỹ | Tỷ lệ ký quỹ là tỷ lệ giữa giá trị Tài sản thực có so với Tổng Tài sản trên TKGDCK của KH. |
16. | Tỷ lệ ký quỹ ban đầu | Tỷ lệ ký quỹ ban đầu là tỷ lệ giữa giá trị Tài sản thực có so với giá trị chứng khoán dự kiến mua được bằng lệnh Giao dịch Ký Quỹ tính theo giá thị trường tại thời điềm giao dịch. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu phải đáp ứng tỷ lệ cho vay đối với từng mã chứng khoán tùy theo từng thời kỳ. |
17. | Tỷ lệ ký quỹ duy trì | Tỷ lệ ký quỹ duy trì là tỷ lệ ký quỹ tối thiểu mà KH phải đảm bảo duy trì trên TKGDKQ của mình tại mọi thời điểm theo quy định từng thời kỳ của VIS. Tỷ lệ ký quỹ duy trì: 35% |
18. | Tỷ lệ ký quỹ xử lý | Tỷ lệ ký quỹ xử lý là tỷ lệ giữa Tài sản thực có so với Tổng Tài sản mà tại mức bằng hoặc nhỏ hơn giá trị này VIS có quyền xử lý Tài sản Đảm bảo trên TKGDCK theo quy định. Tỷ lệ ký quỹ xử lý: 25%. |
VI. | Lệnh gọi ký quỹ bổ sung | |
19. | Lệnh gọi ký quỹ bổ sung | Nếu Tỷ lệ ký quỹ trên TKGDKQ của Khách hàng tại bất kỳ thời điểm nào giảm xuống thấp hơn Tỷ lệ ký quỹ duy trì (vì bất kỳ lý do gì) KH có nghĩa vụ bổ sung tài sản đảm bảo (bằng tiền hoặc bằng chứng khoán ký quỹ) để đưa Tỷ lệ ký quỹ về mức lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ ký quỹ duy trì. Thời gian bổ sung tài sản đảm bảo trong thời hạn quy định của VIS nhưng không quá 03 ngày làm việc hoặc một thời gian khác theo thông báo của VIS kể từ khi nhận được lệnh gọi ký quỹ bổ sung. |
VII. | Các trường hợp bán xử lý tài sản đảm bảo | |
20. | Bán xử lý do nợ quá hạn | VIS có quyền bán chứng khoán của KH nếu như khoản vay đã bị quá hạn để thu hồi nợ. |
21. | Bán xử lý do Tỷ lệ ký quỹ thấp hơn Tỷ lệ ký quỹ duy trì | Trường hợp KH nhận được yêu cầu lệnh gọi ký quỹ bổ sung, nếu quá thời gian bổ sung tài sản đảm bảo và KH không thực hiện bổ sung tài sản đảm bảo theo quy định, VIS có quyền bán giải chấp. |
22. | Bán xử lý do Tỷ lệ ký quỹ thấp hơn Tỷ lệ ký quỹ xử lý | VIS có quyền bán tài sản đảm bảo ngay sau khi thông báo cho KH về việc TKGDKQ có Tỷ lệ ký quỹ thực tế xuống dưới Tỷ lệ ký quỹ xử lý. |
23. | Bán xử lý khi mã chứng khoán bị loại khỏi danh mục ký | Khi mã CK bị loại khỏi DMKQ làm tỷ lệ ký quỹ của KH xuống dưới tỷ lệ ký quỹ duy trì hoặc tỷ lệ ký quỹ xử lý, VIS sẽ yêu cầu bổ sung tài sản đảm bảo hoặc thực hiện xử lý theo trường hợp |
VIII. | Nguyên tắc bán xử lý tài sản đảm bảo | |
24. | Thời gian đặt lệnh bán xử lý | Vào bất cứ thời gian nào trong phiên giao dịch. |
25. | Giá bán | Giá sàn hoặc bất kỳ giá nào theo quyết định của VIS. |
26. | Lựa chọn mã chứng khoán bán |
|
27. | Lưu ý | Khi thực hiện bán xử lý tài sản đảm bảo, VIS sẽ hủy tất cả lệnh mua/bán của KH đã đặt trước đó trên TK bị bán giải chấp. |
IX. | Quy định về rút tiền và chứng khoán trên tài khoản ký quỹ | |
28. | Rút tiền/chuyển khoản tiền |
Khách hàng có thể rút/chuyển khoản tiền trên tài khoản giao dịch ký quỹ khi:
Chính sách rút tiền được VIS quy định trong từng thời kỳ. |
29. | Rút/chuyển khoản chứng khoán | Khách hàng có thể rút/chuyển khoản chứng khoán nội bộ từ tài khoản giao dịch ký quỹ sang tài khoản khác của KH nếu sau khi rút/chuyển khoản chứng khoán tài khoản giao dịch ký quỹ vẫn đảm bảo tỷ lệ ký quỹ an toàn. Khách hàng không được rút/ chuyển khoản chứng khoán sang công ty chứng khoán khác nếu trên tài khoản vẫn còn dư nợ ký quỹ. |